Thang điểm đánh giá IELTS: Chi tiết và toàn diện nhất

I. Tham khảo đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

IELTS Reading và IELTS Listening được đánh giá trên thang điểm từ 0-9, với khoảng cách 0,5 điểm.Các trình độ điểm số cho IELTS Reading và IELTS Listening như sau:9.0: Người đọc / nghe đạt trình độ sát với người bản ngữ.8.5: Người đọc / nghe đạt trình độ...

Đọc thêm

II. Biểu điểm IELTS tương ứng với kỹ năng

Dưới đây là bảng biểu điểm IELTS tương ứng với kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết:

Đọc thêm

III. . Cách tính điểm IELTS (IELTS band score) chuẩn cho từng phần thi riêng để bạn tính sát được điểm bài thi của bạn

Hiện nay, bạn cần phân biệt IELTS Học thuật (Academic) và Không học thuật (General Training) nên cách tính điểm 2 dạng này sẽ khác nhau. Vì thông thường tiếng anh học thuật sẽ có cách tính điểm chi tiết và kỹ lưỡng hơn so với tiếng anh thương mại.Nên vì lý do này, nếu muốn lấy điểm thi để du học, xét tốt nghiệp, hay xét vào các trường Đại Học bạn cần chú ý thi IELTS Học thuật (Academic) nhé.Bạn cần phân biệt IELTS Học thuật (Academic) và Không học thuật (General Training)

Đọc thêm

IV.Chuyển đổi điểm IELTS sang các thang điểm khác

1. Chuyển đổi điểm IELTS sang điểm Đại học:Mỗi trường đại học có quy định riêng về việc chuyển đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học. Tuy nhiên, nhìn chung, các trường thường quy đổi theo bảng sau:Có nhiều cách để chuyển đổi điểm IELTS sang điểm TOEIC, tuy nhiên, phổ biến nhất là sử dụng bảng quy đổi sau:3. Chuyển đổi điểm IELTS sang điểm PTE Academic:PTE Academic là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh được sử dụng cho mục đích du học và định cư. Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm PTE Academic như sau:Lưu ý:Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi điểm online để có kết quả chính xác hơn.

Đọc thêm

V. Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

Đọc thêm

a. Thang điểm tính cho kỹ năng Reading và Listening

Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General training. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.

Đọc thêm

b. Có một số điểm cần lưu ý:

IELTS Reading bao gồm 40 câu hỏi, mỗi câu được tính 1 điểm, vì vậy điểm tối đa mà bạn có thể đạt được là 40 điểm.Các câu trả lời đúng và sai được tính điểm bằng nhau. Tức là, bạn không bị trừ điểm nếu trả lời sai.Điểm số được tính dựa trên số câu trả lời đúng, không có sự điều chỉnh nào khác.Điểm số được làm tròn đến 0.5 điểm gần nhất, ví dụ: nếu bạn đạt được 7.25 điểm, điểm số sẽ được làm tròn lên thành 7.5 điểm.Ví dụ: Nếu bạn trả lời đúng 30/40 câu hỏi trong phần đọc, bạn sẽ nhận được điểm số khoảng 6.5-7.0, tùy vào độ khó của bài đọc và câu hỏi.

Đọc thêm

VI. Thang điểm IELTS Writing và Speaking

Đọc thêm

a. Speaking ( cho cả 2 dạng thi)

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General training là giống nhau với thời gian thi 11 - 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói ...

Đọc thêm

b. Với kỹ năng Writing

Đề thi Writing của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1. Đối với dạng Academic task 1 sẽ viết bài báo cáo dữ liệu ( bản đồ, biểu đồ, độ thị,..) còn General training Task 1 sẽ viết một bức thư tay.Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên khả năng hoàn thàn...

Đọc thêm

5. Cách tính điểm overall

Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overal. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: ...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

Vosc