Trong Tiếng Anh, Stop có nghĩa là dừng lại, ngừng lại. Cấu trúc Stop được dùng để diễn tả sự dừng lại một cái gì đó hơn một cái gì. Việc sử dụng các cấu trúc với Stop rất phổ biến. Hôm nay chúng ta sẽ đi đến một bài viết có phần đổi mới chính là tìm hiểu về các cách đặt tên thông dụng trong Tiếng Anh. Tìm hiểu kĩ về các cấu trúc và cách vận dụng như thế nào nhé. Không kéo dài nữa cùng mình học Tiếng Anh về một từ ghép “Stop By” nhé! Mong đây sẽ là một bài viết mang nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn. Chúc cả nhà thành công!
stop by trong tiếng Anh
1. “Stop by” trong tiếng Anh là gì?
Stop by
Cách phát âm: /stɒpbaɪ/
Định nghĩa:
Dừng lại là một hành động dừng lại dứt khoác khi muốn ngưng một hành động hay một việc nào đó. Nên chấm dứt, dừng lại bằng cách tự động rời khỏi một vấn đề nào đó, để không còn sự tổn thương hay cam chịu nào từ phía nào nữa. Dừng lại hành động đó ngay lập tức không làm tổn hại chính bản thân hay người nào đó phải chịu đựng những vấn đề tiêu cực nào nữa.
Loại từ trong Tiếng Anh:
Đây là một cụm động từ được sử dụng khá thường xuyên trong mọi tình huống giao tiếp. Kết hợp linh hoạt với nhiều lĩnh vực khác nhau như Danh từ, động từ, tính từ để cấu thành những cụm từ với nghĩa mở rộng hoặc cấu thành một cụm từ với nghĩa mới hoàn toàn.
Có thể vận dụng với nhiều loại thì khác nhau trong Tiếng Anh để ứng dụng vào nhiều trường hợp.
- You just stop by somewhere and ask for directions.
- Bạn chỉ cần ghé qua một nơi nào đó và hỏi đường.
- You can stop by the brasserie to enjoy a variety of fresh teas and coffees to take home as gifts for everyone in the family.
- Bạn có thể dừng lại ghé vào quán bia để thưởng thức nhiều loại trà và cà phê tươi để mang về làm quà tặng cho mọi người trong gia đình.
2. Cấu trúc và cách sử dụng “stop by” thông dụng trong Tiếng Anh:
stop by trong tiếng Anh
Cấu trúc “stop by” vận dụng ở thì hiện tại đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + STOP(S/ES) BY + TÂN NGỮ...
- Lifeguards stop bythem from going into the water because sharks had been spotted in the area beach.
- Nhân viên cứu hộ không cho xuống nước vì người ta đã phát hiện thấy cá mập ở bãi biển trong khu vực.
- There are new environmental laws enough to stop by climate change.
- Có luật môi trường mới đủ để ngăn chặn biến đổi khí hậu.
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + DON’T/DOESN’T + STOP BY + TÂN NGỮ…
- In the last part, they don't stopp by a large group of cyclists but they continued to run a little more to the finish line.
- Trong phần cuối cùng, họ không dừng lại bởi một nhóm lớn người đi xe đạp mà họ vẫn tiếp tục chạy thêm một khoảng nữa để về đích.
Thể nghi vấn:
DO/DOES + CHỦ NGỮ + STOP BY ...?
- Do you think the snow will stop by and talk with you?
- Bạn có nghĩ rằng tuyết sẽ ghé qua và nói chuyện với bạn?
- Do you coming with me or are you stop by here?
- Bạn có đi với tôi hay bạn dừng lại ở đây?
Cấu trúc “Stop by” vận dụng ở thì quá khứ đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + STOP BY + TÂN NGỮ…
- We had a stopped by halfway through the journey and got some food and rest a bit and then continue on the road.
- Chúng tôi đã dừng lại ở nửa chặng đường và kiếm đồ ăn, nghỉ ngơi một chút rồi tiếp tục lên đường.
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + DIDN’T + STOP BY + TÂN NGỮ …
- We better don’t stop by the next rest area to let the kids go to the toilet and find some eateries to have lunch.
- Tốt hơn là chúng tôi không ghé qua khu vực nghỉ ngơi tiếp theo để cho bọn trẻ đi vệ sinh và tìm một số quán ăn để ăn trưa.
Thể nghi vấn:
DID + CHỦ NGỮ...+ STOP BY...?
- Did he stopped by sweeter house, where they played boardgames , and Kate was behaving normally?
- Anh ấy có ghé qua ngôi nhà ngọt ngào hơn, nơi họ chơi trò chơi boardgame, và Kate vẫn cư xử bình thường?
Cấu trúc “Stop by” vận dụng ở thì tương lai đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + WILL + STOP BY + TÂN NGỮ…
- I will stop by the Cricle K department store on your way home to buy some necessary food and personal items.
- Tôi sẽ dừng lại ghé qua cửa hàng bách hóa Circle K trên đường về nhà của bạn để mua một số thực phẩm và vật dụng cá nhân cần thiết.
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + WON’T + STOP BY + TÂN NGỮ …
- They won't stopped by to see how you' re getting along.
- Họ sẽ không dừng lại ghé qua để xem bạn đang hòa hợp với nhau như thế nào.
Thể nghi vấn:
WILL + CHỦ NGỮ + STOP BY?
- Will you stop by my ant house to see if it brings home leftovers to feed the livestock?
- Bạn sẽ ghé qua nhà kiến của tôi để xem liệu nó có mang theo đồ ăn thừa về nhà để cho gia súc ăn không?
- Will Henry drop by tonight for a family dinner?
- Henry có ghé qua tối nay để dùng bữa cơm tối cùng gia đình không?
“Stop by” vận dụng ở trong câu bị động:
CHỦ NGỮ + AM/IS/ARE HOẶC WAS/ WERE + STOP BY + TÂN NGỮ...
- A beautiful nice lady is stopped by and brings him a cake.
- Một cô gái xinh đẹp tốt bụng được dừng lại ghé qua và mang cho anh một chiếc bánh.
stop by trong tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “stop by” trong tiếng Anh!!!