Bài viết tham khảo thêm:
(Nghe và đọc)
Bài nghe:
https://hoctot.hocmai.vn/wp-content/uploads/2023/01/unit-8-getting-started-ex-1.mp3Nội dung bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Nick: Chào, Châu. Mọi việc sao rồi?
Châu: Mình ổn. Cậu đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?
Nick: À, tớ đã thu hẹp lại còn hai nước - Lựa chọn đầu tiên của tớ là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Cậu nghĩ sao?
Châu: À, Pháp là một trong những đất nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì gia đình tớ đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần tại đó, cậu có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi du lịch trọn gói.
Nick: Không, tớ không thích những chuyến du lịch trọn gói. Tớ muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh núi Blanc - Ngọn núi cao nhất tại Tây Âu. Tớ cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm thành phố lịch sử của Versailles
Châu: Nghe hay đó! Tớ nghĩ ở đó khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở nước Anh. Mình có thể phác thảo cho cậu những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món đặc sản địa phương như chân ếch và ốc sên!
Nick: Haha! Đó không phải sở trường của tớ. Có lẽ tớ nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng cạnh bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tớ.
Châu: Đúng vậy. Vậy bố mẹ cậu nghĩ gì về kế hoạch của cậu?
Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tớ vui là họ đã cho phép tớ tự quyết định
Châu: Cậu thật may mắn. Dù cậu quyết định thế nào, cậu cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.
Nick: Vậy còn cậu thì sao? Có kế hoạch gì không?
Châu: À gia đình tớ… (vẻ mặt buồn)
a) Find a word | phrase in the conversation that means
(Tìm một từ hoặc cụm từ ở trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau:)
(Đưa ra một quyết định)
(giảm)
(một chuyến đi nơi mà lộ trình của bạn và khách sạn đã được sắp xếp cho bạn)
(Di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ)
(Điều gì đó bạn không thực sự thích)
Đáp án:
1 ⇒ made up your mind.
2 ⇒ narrowed it down.
3 ⇒ a package tour.
4 ⇒ explore.
5 ⇒ not my cup of tea.
b) Tick (v) true (T) or false (F).
(Chọn đúng hay sai)
Đáp án:
1.F 2.T 3.T 4.F 5.FHướng dẫn dịch:
c) Answer the following questions. (Trả lời câu hỏi)
Hướng dẫn dịch:
⇒ Nó có nghĩa là bố mẹ của Nick rất thoải mái và cởi mở.
⇒ Thời tiết khá ấm - ấm hơn so với Anh.
⇒ Bạn ấy muốn tới thăm núi Alps, và leo lên đỉnh Blanc, khám phá Paris, và ngắm các di tích lịch sử của Versailles.
⇒ Ăn chân ếch và ốc.
⇒ Cô ấy nói “Bạn thật may mắn” khi Nick nói cậu ấy có thể tự quyết định.
(Sự hòa hợp giữa các từ: Các từ nào có thể đi cùng với danh sách ở dưới đây?)
Đáp án:
1. holiday 2. resort 3. tour 4. trip(Điền vào chỗ trống với 1 từ hoặc cụm từ trong danh sách những từ đã cho.)
Đáp án:
1. seaside resort 2. souvenirs 3. destination 4. in advance 5. delayed 6. luggage 7. accommodation 8. priceGiải thích:
reach someone destination: Đến được điểm đến đã định
do sth in advance: Làm gì đó có kế hoạch chuẩn bị trước cho một mục đích trong một khoảng thời gian hoặc một sự kiện trong tương lai
Hướng dẫn dịch:
Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch ở nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố mới lạ, 1 khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp gỡ những người mới, học những điều mới mẻ và mang về nhà các món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn cần phải đến được nơi mình muốn du lịch và đôi khi điều này lại là một thử thách. Bạn cần chuẩn bị rất nhiều thứ. Bạn sẽ cần phải đặt trước chỗ ngồi ở trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn di chuyển bằng máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn lại hay không và có vấn đề gì về hành lý không. Thêm vào đó, trong chuyến du lịch, có thể sẽ khó tìm được nơi ở tốt với giá phải chăng. Dẫu vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.
(Đố vui: Cho biết tên của những địa danh sau đây. Chọn một địa điểm và nói với bạn của mình)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
⇒ Thành phố Đà Nẵng.
⇒ Vạn Lý Trường Thành
⇒ Đảo Jeju
⇒ Những bức tượng bằng gỗ nhỏ
⇒ Nhuộm răng đen
⇒ Du khách nên đến thăm quê tôi vào mùa xuân để tham dự một vài lễ hội truyền thống nơi đây.
(Điền mỗi từ hoặc cụm từ vào mỗi định nghĩa)
Đáp án:
1. tour 2. resort 3. travel 4. tour guide 5. trip 6. expeditionHướng dẫn dịch:
(Điền vào mỗi ô trống một từ trong danh sách. Có 2 từ thừa)
Đáp án:
1. travel 2. book 3. visit 4. environment 5. guides 6. holiday 7. reasonable 8. pleasedHướng dẫn dịch:
Bạn có muốn khám phá 1 địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch tới một bãi biển thoải mái và đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời của bạn là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ cùng với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp cho bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi tham quan. Thêm vào đó chúng tôi sẽ dành ra một đô la ở trong chi phí kỳ nghỉ của bạn để giúp bảo vệ môi trường tại địa phương. Hãy gọi và kể cho chúng tôi nghe về một trải nghiệm du lịch của bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn và lên kế hoạch cho 1 kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Các kỳ nghỉ của chúng tôi chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất là hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ qua (048) 555 - 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ của EcoTours.
(Sử dụng những từ dưới đây để hoàn thành các danh từ ghép phù hợp cùng với những định nghĩa)
Đáp án:
1. jet lag 2. drawback 3. stopover 4. peak season 5. check-in 6. bus stopHướng dẫn dịch:
(Hoàn thành các câu có sử dụng danh từ ghép dưới đây.)
Đáp án:
1. check out 2. swimming pool 3. mix-up 4. pile-up 5. touchdown 6. full boardHướng dẫn dịch:
(Nghe và lặp lại những đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý tới tông giọng của những câu hỏi.)
Bài nghe:
https://hoctot.hocmai.vn/wp-content/uploads/2023/01/unit-8-a-closer-look-1-ex-5.mp3Nội dung bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
B: Tôi muốn đến Úc nhất.
B: Ồ, thật tuyệt vời.
B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi đến một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.
B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch đến đây mỗi năm.
(Đánh dấu những câu hỏi cùng với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống - lên và thực hành cuộc hội thoại cùng với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra lại phát âm của bạn.)
Bài nghe:
https://hoctot.hocmai.vn/wp-content/uploads/2023/01/unit-8-a-closer-look-1-ex-6.mp3
(Hoàn thành đoạn văn sau cùng với mạo từ a|an, the hoặc không sử dụng mạo từ (∅))
The Dominican Republic is (1) ______ country on the island of Hispaniola, in (2) ______ Caribbean region. It is (3) ______ second largest Caribbean nation after Cuba, with nearly 10 million people, one million of whom live in (4) ______ capital city Santo Domingo. (5) ______ second largest city is (6) ______ Santiago. The geography of (7) ______ country is varied, and ranges from (8) ______ semi-desert plains to (9) ______ lush valleys of tropical rainforest. (10) ______ economy depends largely on (11) ______ agriculture, with (12) ______ sugar as (13) ______ main crop. Tourism is (14) ______ important industry.
Phương pháp giải:
- Dùng “a” hoặc “an” trước 1 danh từ số ít đếm được. Có nghĩa là một. Được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập tới một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
+ Quán từ “an ” được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm). Bao gồm: Những từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, o, i“
+ Dùng “a“ trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm những chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng các âm “u, y, h“
- Dùng “the“ trước 1 danh từ đã được xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết tới. Sử dụng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
- Không dùng “the” phía trước một số danh từ như: home, bed, hospital, school, class, college, church, court, jail, prison, university,… Khi nó đi cùng với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi tới đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng bởi vì mục đích chính.
Đáp án:
1. a 2. the 3. the 4. the 5. the 6. ∅ 7. the 8. ∅ 9. ∅ 10. the 11. ∅ 12. ∅ 13. the 14. anHướng dẫn dịch:
Cộng hòa Dominica là một nước ở trên đảo của Hispaniola, tại khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai sau Cuba thuộc khu vực Caribe, với khoảng 10 triệu dân số, một triệu trong số đó sống tại thành phố thủ đô Santo Domingo. Santiago là thành phố lớn thứ hai. Địa lý của thành phố này cũng rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc tới thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được coi là vụ mùa chính. Ngành du lịch là ngành công nghiệp quan trọng.
a) Ask and answer the questions. Choose from the list. … (Hỏi và trả lời những câu hỏi, chọn từ trong danh sách, dùng “the” nếu cần thiết.)
Hướng dẫn dịch:
b) Choose one item above and say what you know about … (Lựa chọn một địa danh trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đấy như một địa điểm thu hút du khách)
Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:
Vịnh Hạ Long nằm tại tỉnh Quảng Ninh, phía bắc của Việt Nam, cách 170km phía từ phía đông Hà Nội. Từ Hạ Long nghĩa là Vịnh có Rồng đậu. Nó nổi tiếng với danh lam thắng cảnh vùng vịnh và được công nhận là 1 trong các kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Tại Vịnh Hạ Long, khách du lịch có thể được trải nghiệm cảnh quan thiên nhiên đa dạng, từ bãi cát dài tới núi đá vôi ngàn năm tuổi. Vịnh Hạ Long bao gồm gần 1900 đảo nhỏ có kích thước khác nhau, một số rất lớn như Hang Thiên Cung hay Hang bất ngờ; những hang khác chỉ rộng một vài mét. Bên cạnh những cảnh thiên nhiên, Hà Long còn có nhiều điểm tham quan nhân tạo, như: Công viên Sunworld, rạp chiếu phim hay công viên nước. Khi về nhà, khách du lịch có thể mua một số đồ lưu niệm thú vị ở đó.
a) Write answers to the questions, using a, an, the or zero article …. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Hãy đưa ra 3 câu trả lời đúng và 2 câu trả lời không chính xác về bản thân bạn.)
Hướng dẫn dịch:
⇒ Tôi muốn 1 chiếc xe đạp bình thường màu đen.
⇒ Tôi muốn kỳ nghỉ của mình ở trên 1 ngọn núi.
⇒ Tôi sẽ đi Paris vào kỳ nghỉ tới.
⇒ Tôi yêu mùa hè.
⇒ Tôi chưa từng đi máy bay bởi vì tôi chưa có cơ hội.
b) Tell your answers to a partner and ask him/her … (Nói câu trả lời cho bạn cùng bàn và để bạn ấy đoán xem những câu trả lời nào là không đúng về bản thân em.)
(Tạo câu hoàn chỉnh từ những từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần thiết. Sau đó đánh dấu chúng đúng (T), sai (F))
Đáp án:
1. F 2. T 3. F 4. T 5. TGiải thích:
1 ⇒ The original name of Ha Noi was Phu Xuan. ⇒ Fail (Thang Long is its original name.)
Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân. ⇒ Sai: Thăng Long là tên ban đầu.
2 ⇒ The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo. ⇒ True
Kim tự tháp nổi tiếng nhất Ai Cập được tìm thấy là Giza ở Cairo. ⇒ Đúng
3 ⇒ There is a city called Kiev in America. ⇒ F: Kiev is in Ukraine.
Có một thành phố tên gọi là Kiev tại Mỹ. ⇒ Sai: Kiev ở Ukraina.
4 ⇒ My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site. ⇒ True
Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là 1 di tích thế giới được UNESCO công nhận. ⇒ Đúng
5 ⇒ English is the first language in many countries outside the United Kingdom. ⇒ True
Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ ở rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh. ⇒ Đúng
a) Read the following information about tourism in Vietnam. (Đọc thông tin sau đây về ngành du lịch tại Việt Nam.)
Hướng dẫn dịch:
Năm 2014, có tất cả là 7.874.300 du khách nước ngoài tới Việt Nam. Lý do gì đã làm cho Việt Nam thu hút du khách nước ngoài? Dưới đây là những gì các khách du lịch nước ngoài chia sẻ:
Quang cảnh: Có rất nhiều địa điểm du lịch đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục!
Con người: Người dân thân thiện và luôn chào đón!
Giá cả: Mọi thứ tại đây có giá cả phải chăng. Chúng tôi có thể có khoảng thời gian đáng yêu mà không phải tốn nhiều tiền.
Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt. Tôi rất thích hải sản.
b) Work in groups. Discuss the visitors’ opinion above…. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận ý kiến của những du khách ở trên. Bạn có đồng ý hay không? Thêm hai lý do vào danh sách ấy)
Gợi ý:
- cultural diversity.
- beautiful beaches.
- easy and various means of transport.
- traditional festivals.
- natural beauty.
(Đây là 10 đất nước được ghé thăm nhiều nhất theo con số được thống kê và xuất bản bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc.)
Rank Country Million visitors Some things to do or see there 1 France 83,7 - Go up the Eiffel Tower- Visit the Louvre Museum in Paris.
2. United States 74,8 - Visit the Statue of Liberty- Visit the Grand Canyon
- Shop in New York
- Go surfing in Hawaii
3. Spain 65,0 - Tour Madrid- Visit the legendary land of Don Quixote
- Visit the Olympic Ring in Barcelona.
4. China 55,6 - Climb the Great Wall,- Tour Beijing National Stadium (Bird’s Nest) tour the Forbidden City,
- Visit the Stone Forest
5. Italy 48,6 - Visit the Vatican City- Visit famous museums
- Tour Florence, tour Venice.
6. Turkey 39,8 - Enjoy Turkish cuisine in Istanbul- Go sightseeing in the Bosphorus
- Visit BuyukAda
7. Germany 33,0 - Visit the famous “Cinderella castle”- Go up the Berlin Tower
- Take the Berlin Segway tour
8. England 32,6 - Tour Moscow (Red Square, the Kremlin, Moscow Metro,…)- Visit St.Petersburg: cruise on Neva River, Hermitage Museum, experience the white nights
9. Russia 29,8 - Tour Moscow (Red Square, the Kremlin, Moscow Metro…),- Visit St.Petersburg: cruise on Neva River, Hermitage Museum, experience the white nights
10. Mexico 29,1 - Try the delicious local speciality tapado (= seafood coconut soup),- Climb some of the tallest Mayan temples.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về đất nước / nơi bạn muốn tới tham quan trong kỳ nghỉ mát.)
Gợi ý:
a) Word in groups. Name some famous caves …. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động tại Việt Nam và trên thế giới.)
Gợi ý:
- Famous caves in VietNam:
- Famous caves in the World:
b) Answer the questions with your own ideas. (Trả lời những câu hỏi với ý tưởng của bạn.)
The information:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
Hang động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình của Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên các nét đẹp hoành tráng của động ở trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” lúc tháng 5 năm 2015.
Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi 1 người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và đã trở nên nổi tiếng ở trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ những người Anh thích khám phá động do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 tới 5 triệu năm do nước sông làm xói mòn đá vôi ở bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số những cây măng đá cao nhất thế giới - cao tới 70 mét. Hang rộng hơn 200 mét, cao 150 mét và dài gần 9km với các hang động đủ lớn để đặt cả con đường ở bên trong. Hang Sơn Đoòng được công nhận là hang động rộng nhất trên thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang động đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 có một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hướng dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để tới hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp phép cho mùa năm 2015, có hiệu lực từ tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã khiến cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó tới được trên diện rộng.
(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời những câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)
Hướng dẫn dịch:
⇒ Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng 1 chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đoòng) ở trên ‘Chào buổi sáng nước Mỹ’.
⇒ Bởi nước sông làm xói mòn đi lớp đá vôi dưới núi.
⇒ Từ tháng 2 đến tháng 8
⇒ C) không thể đến được
⇒ D) khách du lịch cần có sự cho phép để được khám phá hang động.
(Bạn thích làm nhất trong kỳ nghỉ lễ? Đánh dấu (V) 3 điều ở trong danh sách dưới đây.)
Dịch nghĩa:
(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong những lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia cùng với bạn.)
Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi muốn tham gia một chuyến săn bắn động vật hoang dã bởi vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Các bạn có thể được trải nghiệm gặp những loài động vật hoang dã ở trong môi trường tự nhiên - Voi, hà mã, báo đốm và sư tử,…
B: Tôi nghĩ rằng một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc tới phía Nam của Việt Nam cùng với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho các bạn. Bạn có thể dừng lại ở bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những địa điểm khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện được sức khỏe…
(Làm việc theo cặp. Ngành du lịch có quan trọng tại Việt Nam không? Cho ít nhất 1 lý do.)
Gợi ý:
Yes, it is. Because tourism is one of Vietnam’s key economies.
(Nghe bài diễn thuyết và đánh dấu (v) đúng (T) hoặc sai (F).)
Bài nghe:
https://hoctot.hocmai.vn/wp-content/uploads/2023/01/unit-8-skills-2-ex-2.mp3Nội dung bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Nhờ sử dụng rộng rãi những phương tiện giao thông hiện đại, người dân có nhiều sự lựa chọn hơn cho kỳ nghỉ lễ và bây giờ có thể đến thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới. Du lịch đã chắc chắn trở thành 1 yếu tố quan trọng trong sự phát triển tại nhiều quốc gia.
Một lợi ích rõ ràng của du lịch chính là nó đóng một vai trò quan trọng ở trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn trong thu nhập của một vùng hay quốc gia. Nó cũng mang lại cho tất cả mọi người cơ hội việc làm, và do đó giúp thúc đẩy sự thịnh vượng ở trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch chính là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa những quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện được mức sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vậy nên người trẻ được khuyến khích ở lại quê nhà để có thể xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến những thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hoá, như du khách có thể hiểu biết về văn hoá và lịch sử của một nơi, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.
Mặt khác, những hạn chế của du lịch là không thể phủ nhận…
Đáp án:
1 - T 2 - T 3 - F 4 - T 5 - T 6 - FGiải thích:
Thông tin: Những người trẻ được khuyến khích ở lại với quê nhà để xây dựng cuộc sống tốt đẹp thay vì di chuyển tới những thành phố lớn.
(Nghe lại và lựa chọn câu trả lời đúng,)
Bài nghe:
The next part of the lecture probably continues to discuss…
(Phần tiếp theo của bài diễn thuyết có thể sẽ tiếp tục thảo luận về…)
A) other benefits of tourism
(Những lợi ích khác của ngành du lịch)
B) the tourism industry in Viet Nam
(Ngành du lịch tại Việt Nam)
C) the negative effects of tourism
(Những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch)
Đáp án:
Đáp án C: Dựa vào câu cuối cùng của đoạn văn.
(Làm việc theo nhóm. Nói về các ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với một khu vực hay đất nước. Những ý tưởng phía sau đây có thể giúp ích cho bạn.)
- Natural environment is damaged. (Môi trường thiên nhiên bị phá hủy.)
- Natural beauty is spoiled. (Vẻ đẹp của thiên nhiên bị thiệt hại.)
- Traditional ways of life are affected. (Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng.)
- Social problems may arise. (Những vấn đề xã hội có thể bị phát sinh.)
Gợi ý:
- Natural environment is damaged. ⇒ pollution from tourism activities
(Môi trường thiên nhiên bị phá hủy. ⇒ bị ô nhiễm từ hoạt động của khách du lịch)
- Natural beauty is spoiled. ⇒ Tourists are unaware of the preservation of natural attractions.
(Vẻ đẹp thiên nhiên bị thiệt hại. ⇒ Khách tham quan không nhận thức được việc cần bảo tồn danh lam thắng cảnh.)
- Traditional ways of life are affected. ⇒ Tourism changes the life and habits of local people, especially the people in the remote or mountainous areas.
(Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng. ⇒ Khách tham quan làm thay đổi cuộc sống và khu vực sống của những người dân địa phương đặc biệt là người dân tộc miền núi.)
- Social problems may arise. ⇒ Sell things for tourists at very high price, crime such as robbery, pick-pocket,…
(Những vấn đề xã hội có thể bị phát sinh. → Bán đồ cho du khách với giá quá cao, tệ nạn xã hội như trộm cắp, móc túi)
(Chọn một sự ảnh hưởng tiêu cực mà bạn đã thảo luận bên trên và viết một đoạn văn về nó. Đảm bảo có sử dụng từ nối phù hợp)
Gợi ý:
One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism is the destruction of wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors’ activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.
Hướng dẫn dịch:
Một trong những hạn chế của du lịch là gây hại cho môi trường của một quốc gia hoặc khu vực. Trước tiên, du khách sử dụng rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng,… và điều này gây áp lực lên môi trường. Thứ hai, vấn đề ô nhiễm. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải du khách, với nhiều xe gây ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Một hiệu ứng xấu khác của du lịch là sự phá hủy môi trường hoang dã ở một số nơi. Môi trường sống của các loài thực vật hoang dã bị mất do xây dựng các khu du lịch và các hoạt động của du khách. Tóm lại, sự phát triển của du lịch có những ảnh hưởng xấu đến môi trường.
(Điền vào mỗi khoảng trống với 1 từ từ khung để hoàn thành đoạn văn sau. Có 2 từ thừa.)
Đáp án:
1. safaris/expeditions. 2. expeditions/safaris 3. holidays 4. touring 5. travellers 6. experienceHướng dẫn dịch:
Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi cùng với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên thì hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi thường tổ chức những chuyến thám hiểm động vật hoang dã truyền thống, các chuyến thám hiểm thú vị, các kỳ nghỉ dành cho gia đình và các kỳ nghỉ theo yêu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi tới châu Phi trải dài từ một tuần tới Kenya cho đến chuyến thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam tới phía Đông châu Phi hơn một tháng. Thật tuyệt vời cho gia đình, những nhóm bạn bè và các du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi với mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về những loài động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì khiến cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe thấy tiếng sư tử gầm về đêm.
(Hoàn thành danh từ được ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào các ô trống để hoàn thành câu)
Đáp án:
1. Jet lag 2. Checkout 3. Stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offsHướng dẫn dịch:
(Hoàn thành danh từ ghép từ các từ sau đây sau đó hoàn thành câu cùng với những từ đó, và chia sẻ cùng với bạn của bạn.)
Đáp án:
(Tìm và sửa lỗi các câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ)
Đáp án:
(Viết lại mỗi câu với ý nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)
Đáp án:
a) What would you like to do most on holiday? Tick (V) … (Bạn muốn làm gì nhất vào kỳ nghỉ lễ? Đánh dấu (V) vào 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn cùng với bạn bè)
1. go camping (cắm trại) _____ 2. watch the wildlife (ngắm động vật hoang dã) _____ 3. visit a museum (tham quan một viện bảo tàng) _____ 4. meet local people (gặp người dân địa phương) _____ 5. visit historic places (thăm quan các di tích lịch sử) _____ 6. relax and laze round (thư giãn và đi dạo loanh quanh) _____ 7. make new friends (Gặp gỡ người bạn mới) _____ 8. go to a theme park (Đi tới một công viên giải trí) _____b) Name three things you don’t like to do …. (Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kỳ nghỉ lễ và nói vì sao)
Gợi ý:
I don’t like to stay in a hotel all day, cook meals and suffer from bad weather on holiday because they destroy my feeling and make me waste time.
(Tôi không thích ở khách sạn cả ngày, nấu ăn và chịu đựng thời tiết xấu vì chúng khiến tôi bị phá hủy tâm trạng và lãng phí thời gian.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism này sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học về ngành du lịch, những di tích lịch sử, kỳ quan thiên nhiên thế giới, những gợi ý về các địa điểm du lịch cho những kỳ nghỉ. Chúc các bạn học tốt!
Link nội dung: https://vosc.edu.vn/tieng-anh-9-unit-8-a73561.html