Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành

Với giải Câu hỏi trang 38 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

Câu hỏi trang 38 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục b (Hồ), chú ý nguồn gốc hình thành.

Trả lời:

Các loại hồ theo nguồn gốc hình thành (5 loại):

- Hồ núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa.

Ví dụ: Hồ núi lửa Qui-lo-toa (Ê-cu-a-đo)

(ảnh 6)

- Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi sụt lún, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển.

Ví dụ: Hồ Bai-can (Liên bang Nga)

(ảnh 5)

- Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc sông bị tách ra khỏi sông chính, sau khi chyển dòng.

Ví dụ: Hồ Tây (Hà Nội)

(ảnh 3)

- Hồ băng hà: hình thành ở các hố lõm do các khối đá được sông băng cổ mang theo bào mòn mặt đất bên dưới.

Ví dụ: Hệ thống Ngũ Hồ (Biên giới Hoa Kỳ và Ca-na-đa)

(ảnh 2)

- Hồ nhân tạo: do con người tạo nên.

Ví dụ: Hồ thủy điện Hòa Bình (Hòa Bình)

(ảnh 1)

Lý thuyết Nước trên lục địa

a. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông

- Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.

- Sự thay đổi lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chu kì nước, chịu ảnh hưởng bởi:

+ Nguồn cấp nước (nước ngầm; nước mưa, tuyết tan)

+ Bề mặt lưu vực (địa hình; hồ đầm, thực vật; sự phân bố và số lượng phụ lưu…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Hồ

- Là những vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất không thông với biển.

- Theo nguồn gốc:

+ Hồ núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động núi lửa

+ Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi lún sụt, nứt vỡ trên mặt đất do sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo

+ Hồ móng ngựa: hình thành tại các khu vực uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính sau khi chuyển dòng

+ Hồ băng hà: Do sự bào lõm của các khối đá sông băng

+ Hồ nhân tạo: Do con người tạo nên

c. Nước băng tuyết

- Khi lượng tuyết tan ra hàng năm ít hơn lượng tuyết rơi xuống, tuyết tích đọng lại và bị nén thành băng. Sau hàng trăm triệu năm, trọng lực khiến tuyết có thể dịch chuyển từ vài cm đến 30m/ngày, thành sông băng.

- Sông băng có quy mô rất lớn, làm biến đổi địa hình mà nó đi qua.

- Băng tuyết khá phổ biến ở vùng ôn đới, hàn đới, núi cao, chủ yếu ở cực Bắc và cực Nam.

- Khi nhiệt độ tăng, bang tuyết tan ra, gây lũ cho các con sông trong vùng.

d. Nước ngầm

- Tồn tại dưới bề mặt đất do nước trên mặt ngấm xuống.

- Phụ thuộc và nguồn cung cấp nước, bề mặt địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, lượng bốc hơi, lớp phủ thực vật.

- Nước ngầm có hàm lượng chất khoáng nhất định, thay đổi tùy theo khu vực, tính chất đất đá.

- Nước ngầm có vai trò quan trọng với tự nhiên và kinh tế xã hội, cung cấp nước ngọt, nguồn cấp nước cho sông hồ vào mùa khô, cố định đất đá tránh sụt lún.

- Hiện nay nước ngầm đang bị suy giảm và ô nhiễm do hoạt động khai thác không hợp lí, rác thải chôn lấp xử lí không đúng cách.

e. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt

- Sử dụng nước ngọt hiệu quả, tiết kiệm.

- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm.

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 37 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm thủy quyển....

Câu hỏi trang 38 Địa lí 10: Đọc thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông....

Câu hỏi trang 39 Địa lí 10: Đọc thông tin trong mục c, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết....

Câu hỏi trang 40 Địa lí 10: Đọc thông tin trong mục d, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm....

Câu hỏi trang 40 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục e, hãy nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt....

Luyện tập 1 trang 40 Địa lí 10: Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông....

Luyện tập 2 trang 40 Địa lí 10: Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?...

Vận dụng 1 trang 40 Địa lí 10: Tìm hiểu về một con sông hoặc hồ lớn trên thế giới....

Vận dụng 2 trang 40 Địa lí 10: Tìm hiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em....

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài 12: Nước biển và đại dương

Bài 13. Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Hồng

Bài 14: Đất trên Trái Đất

Link nội dung: https://vosc.edu.vn/phan-loai-ho-theo-nguon-goc-hinh-thanh-co-cac-loai-a73253.html