Phân biệt true, correct, exact, precise, accurate & bài tập vận dụng

Key takeaways:

true

correct

exact

precise

accurate

Đúng, chính xác

Thường dùng để miêu tả những sự thật hiển nhiên hoặc những lời tuyên bố, phát biểu được công nhận là đúng một cách rộng rãi

Thường dùng để miêu tả những điều được cho là đúng khi so sánh nó với những sự thật hiển nhiên hoặc những điều được công nhận rộng rãi

Thông thường, cả 3 từ này đều mang nghĩa là chính xác, không có sai sót, không cần chỉnh sửa gì. Tuy nhiên, vị trí đứng của những từ này trong câu khác nhau như sau:

True - Định nghĩa, cách dùng

dinh-nghia-cach-dung-true

Từ “true” là một tính từ, mang nghĩa là đúng, thật, xác thực. Nó thường được dùng để nói về một sự thật hoặc một lời tuyên bố đúng với sự thật.

Ví dụ:

Correct - Định nghĩa, cách dùng

Từ “correct” là một tính từ, mang nghĩa là đúng, chính xác khi đối chiếu với một sự thật hoặc một điều được công nhận một cách rộng rãi.

Ví dụ:

Exact - Định nghĩa, cách dùng

Từ “exact” là một tính từ, mang nghĩa là vô cùng chi tiết, chính xác toàn diện, nhìn từ mọi góc độ thì đều đúng.

Ví dụ:

Lưu ý: Từ “exact” thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Nó hiếm khi đứng sau động từ “to be”, duy có ngoại lệ là cụm từ cố định “to be exact”. Vì vậy, không thể đặt câu như sau: The location of your school you gave me last night isn’t exact. (Địa chỉ trường học của bạn mà bạn đưa tôi tối qua là không chính xác.)

dinh-nghia-cach-dung-exact

Precise - Định nghĩa, cách dùng

Từ “precise” là một tính từ, có nghĩa là chính xác.

Ví dụ:

Từ “precise” còn mang một nét nghĩa nữa là vô cùng cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.

Ví dụ:

After 8 semesters of conducting different research, Jane has become precise in her way of crunch the numbers. (Sau 8 học kì tiến hành nghiên cứu, Jane dần trở nên tỉ mỉ và chính xác trong việc xử lý số liệu.)

Accurate - Định nghĩa, cách dùng

Từ “accurate” là một tính từ, mang nghĩa là đúng, chính xác, không có một lỗi sai nào.

Ví dụ:

Phân biệt true, correct, exact, precise, accurate

true

correct

exact

precise

accurate

Phiên âm

UK /truː/

US /truː/

UK /kəˈrekt/

US /kəˈrekt/

UK /ɪɡˈzækt/

US /ɪɡˈzækt/

UK /prɪˈsaɪs/

US /prəˈsaɪs/

UK /ˈæk.jə.rət/

US /ˈæk.jɚ.ət/

Từ loại

Tính từ

Nghĩa

Đúng, chính xác

Phân biệt

Thường dùng để miêu tả những sự thật hiển nhiên hoặc những lời tuyên bố, phát biểu được công nhận là đúng một cách rộng rãi.

Thường dùng để miêu tả những điều được cho là đúng khi so sánh nó với những sự thật hiển nhiên hoặc những điều được công nhận rộng rãi.

Thông thường, cả 3 từ này đều mang nghĩa là chính xác, không có sai sót, không cần chỉnh sửa gì. Tuy nhiên, vị trí đứng của những từ này trong câu khác nhau như sau:

Ví dụ phân biệt

Cách học hiệu quả

Việc phân biệt true, correct, exact, precise, accurate là không khó. Tuy nhiên, để nắm chắc được cách sử dụng của các từ này, người học cần dành thời gian học và ôn tập theo một số gợi ý sau:

Bài tập vận dụng

Chọn true, correct, precise, exact hoặc accurate để điền vào các câu sau:

  1. The _______ location of my house is N25 Wall Street.

  2. Isn’t it _______ that the moon takes about one month to orbit the Earth?

  3. The way she solves this Math riddle is unnecessarily complicated, but luckily, her final answer is _______.

  4. To be _______, her first answer is wrong, but she changes it just in time.

  5. She’s a little bit lazy, but it’s _______ that she has a talent for Math.

Đáp án gợi ý:

  1. exact hoặc precise (vị trí chính xác của nhà tôi là số N25 phố Wall.)

  2. true (Chẳng phải là mặt trăng mất khoảng 1 tháng để quay quanh trái đất hay sao?)

  3. correct (Cách cô ấy giải bài toán thực sự lằng nhằng một cách không cần thiết, nhưng may là kết quả vẫn đúng.)

  4. exact hoặc precise (Nói chính xác ra là kết quả đầu tiên của cô ấy sai, nhưng sau đó cô ấy đã kịp thời sửa lại.)

  5. true (Cô ấy hơi lười, nhưng thực sự cô ấy có tài năng về môn Toán.)

Tổng kết

Bài viết đã nêu ra cách dùng chi tiết của các từ true, correct, exact, precise, accurate cùng những ví dụ và dịch nghĩa cụ thể. Để nắm chắc được cách phân biệt cũng như cách dùng của 5 từ vựng này, người học cần tham khảo những phương pháp học từ vựng gợi ý trong bài viết, đồng thời làm phần bài tập vận dụng để củng cố thêm kiến thức.

Tác giả hi vọng thông qua bài viết này, người học có thêm cho mình những kiến thức và kĩ năng tự học nói chung, cũng như kĩ năng phân biệt true, correct, exact, precise, accurate nói riêng để hoàn thiện khả năng sử dụng ngoại ngữ của mình.

Tài liệu tham khảo:

https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/true

https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/correct

https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/exact

https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/precise

https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/accurate

Link nội dung: https://vosc.edu.vn/precise-la-gi-a73063.html