Trời nắng trong tiếng Trung là gì? Trời mưa trong tiếng Trung nói như thế nào? Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé!
20.
下雨了。
Xià yǔle.
Mưa rồi.
21.
阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。
Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ
Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây.
22.
寒潮来了。
Háncháo láile.
Gió lạnh đến rồi.
23.
下雪了。
Xià xuěle.
Tuyết rơi rồi.
24.
下冰雹了。
Xià bīngbáole.
Mưa đá rồi.
25.
结冰了。
Jié bīngle.
Đóng băng rồi.
26.
台风来了。
Táifēng láile
Bão rồi.
27.
我觉得热/冷。
Wǒ juédé rè/lěng.
Tôi thấy nóng /lạnh.
28.
我怕热/冷。
Wǒ pà rè/lěng.
Tôi sợ nóng /rét.
29.
20 度/0 度/零下 5 度。
20 Dù/0 dù/língxià 5 dù.
20 độ /0 độ /âm 5 độ.
30.
天气预报说多云,有雨。
Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ.
Dự báo nhiều mây, có mưa.
31.
天气预报说今晚有暴风雨。
Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ.
Dự báo tối nay có giông
1.
…怎么样?
…zěnme yàng?
….như thế nào?
Ví dụ:
今天天气怎么样?
Jīntiān tiānqì zěnme yàng?
Thời tiết hôm nay thế nào?
2.
又….又….
Yòu…. yòu…
Vừa….vừa….
Ví dụ:
最近几天都又热又闷。
Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn.
Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng.
3.
…变 …了
… biàn…le
….trở nên….
Ví dụ:
下雨以后天气会变凉了!
Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle!
Mưa xong trời sẽ mát hơn.
4. 快要….了
Kuàiyào….le
Sắp…rồi
Ví dụ:
快要下大雨了!
Kuàiyào xià dàyǔle!
Sắp mưa rồi.
A:
今天天气怎么样?
Jīntiān tiānqì zěnme yàng?
Thời tiết hôm nay thế nào?
B:
还很热。
Hái hěn rè.
Vẫn nóng lắm
A:
最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。
Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué.
Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi luôn!
B:
天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了!
Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle!
Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát.
A:
那太好了!
Nà tài hǎole!
Thế thì tốt quá!
A:
天气预报说今天天气变冷,还下雪。
Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě.
Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi.
B:
真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。
Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng.
Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi, năm nay chắc lạnh lắm đây.
A:
你去工作要多穿衣服,小心着凉。
Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng.
Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh.
B:
好了。我知道了。
Hǎole. Wǒ zhīdàole.
Ok. Anh biết rồi.
A:
你看,天都变黑了,快要下大雨了!
Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle!
Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to.
B:
那我们走快一点,免得被淋湿。
Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī.
Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị mắc mưa.
A:
好的。
Hǎo de.
Ừ.
Vừa rồi, Tiếng Trung Thượng Hải đã giới thiệu với các bạn các mẫu câu cơ bản, từ mới, ngữ pháp và hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thời tiết. Các bạn đã nắm được hết chưa? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!
CÂU CHỬI TIẾNG TRUNGTỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)HỌ NGƯỜI VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG QUỐCCÁC TỪ TIẾNG TRUNG CÓ PHÁT ÂM DỄ NHẦM LẪN
Link nội dung: https://vosc.edu.vn/dao-nay-co-mua-khong-a66878.html