+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000.
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học).
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
+ Số liền trước = Số đã cho - 1 đơn vị
+ Số liền sau = Số đã cho + 1 đơn vị
- Tính kết quả các phép tính rồi so sánh giá trị ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Bài 2: Số?
Hướng dẫn giải
Nêu số và cách đọc số.
Phương pháp giải:
- Hàng thứ nhất, thứ hai, thứ ba: Dựa vào các số trăm, chục, đơn vị để viết số và đọc số tương ứng.
- Hàng thứ tư: Dựa vào cách đọc số để xác định số trăm, số chục, số đơn vị và viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát thông tin trên bảng của mỗi chú rùa.
Bước 2: Xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và viết số tương ứng vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Số?
b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
Phương pháp giải:
a) Xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số có ba chữ số.
b) Viết các số đã cho thành tổng các trăm, chục, đơn vị theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 385 = 300 + 80 + 5
538 = 500 + 30 + 8
444 = 400 + 40 + 4
307 = 300 + 7
640 = 600 + 40
Số ?
Phương pháp giải:
Số liền trước = Số đã cho - 1 đơn vị
Số liền sau = Số đã cho + 1 đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Số?
Mẫu: Số liền trước của 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có: 14, 15, 16 là ba số liên tiếp; 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
b) Tìm số ở ô có dấu ? để được ba số liên tiếp.
Phương pháp giải:
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó một đơn vị.
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.
Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.
b)
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính kết quả các phép tính
Bước 2: So sánh giá trị ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị (hoặc đếm lùi 1 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.
Bước 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, 351, 315
Số?
Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.
Con lợn trắng cân nặng ? kg.
Con lợn đen cân nặng ? kg.
Con lợn khoang cân nặng ? kg.
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh cân nặng đã cho của ba con lợn.
Bước 2: Số lớn nhất là cân nặng của lợn trắng.
Bước 3: Số nhỏ nhất là cân nặng của lợn đen, còn lại là cân nặng của lợn khoang.
Lời giải chi tiết:
Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
Biết lợn trắng nặng nhất nên:
Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn đen nặng nên:
Link nội dung: https://vosc.edu.vn/on-tap-cac-so-den-1000-a66184.html