Hoá học 11 Bài 7: Nitơ

⇒ 2 nguyên tử trong phân tử nitơ có 3 liên kết cộng hóa trị không cực.

Ở đk thường:

a. Tính oxi hóa

* Tác dụng với kim loại: (kim loại mạnh như Li, Na, K, Mg, Ba...)

(3mathop {Mg}limits^0 + mathop {{N_2}}limits^0) (mathop {M{g_3}}limits^{ + 2} mathop {{N_2}}limits^{ - 3}) (Magie nitrua)

*Tác dụng với hidro: (3mathop {{H_2}}limits^0 + mathop {{N_2}}limits^0)(2mathop Nlimits^{ - 3} mathop {{H_3}}limits^{ + 1})

b. Tính khử

Sấm chớp cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa Nito và Oxi

Hình 1: Sấm chớp cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa Nito và Oxi

(mathop {{N_2}}limits^0 + mathop {{O_2}}limits^0)(2mathop Nlimits^{ + 2} mathop Olimits^{ - 2})

* Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi td với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (như O2), thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn như (kim loại mạnh, H2).

Hình 2: Phần trăm mỗi đồng vị của Nito

a. Trong công nghiệp

Hình 3: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

b. Trong phòng thí nghiệm

NH4NO2 N2 + 2H2O

NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2+2H2O

Link nội dung: https://vosc.edu.vn/hoa-11-bai-7-a58272.html