Trực Thành là gì? Ý nghĩa các sao tốt - xấu trong ngày Trực Thành
Trong sự vận động của Trái Đất, cái cũ biến mất sẽ kiến tạo ra những cái mới với một trình độ, phiên bản tốt hơn và trực Thành là một trong số quá trình đó. Vậy trực Thành là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!
1. Trực thành là gì?
Trực Thành là 1 trong 12 Trực của thập nhị Trực, nói về sự hung cát của 12 vì sao với những việc dụng sự thực tiễn trong cuộc sống thường nhật như xem ngày, xem giờ tốt, xuất hành, làm việc đại sự,… lý thuyết này được cụ thể trong Ngọc hạp Thông thư - Bí tàng kinh điển về xem cát hung của ngày, giờ trong Lịch pháp hiện nay. Thập nhị trực do Lý Thuần Phong nghiên cứu và đưa ra vào khoảng năm 602 tới 670, dưới thời nhà nhà Đường.
Ý nghĩa của trực thành như sau:
Tính từ giai đoạn mở đầu trong chu kỳ phát triển liên hoàn của sự việc, thì sẽ kinh qua những giai đoạn khác nhau. Chính là lần lượt từ kiến, trừ, mãn, bình, định, chấp, phá, nguy và tới “Thành” nghĩa là cái mới đã được xuất hiện hay tạo ra.
Đây là những ngày đẹp khi cái cũ mất đi những cái mới khởi động, mọi việc diễn ra suôn sẻ đạt kết quả theo mong muốn.
Các việc điển hình có thể tiến hành vào ngày Trực Thành là khai sinh, nhận chức, nhập trạch, mở cửa hàng, kết hôn… Những công việc tránh thực hiện trong ngày có Trực Thành là giải quyết mâu thuẫn, tranh cãi, kiện tụng.
2. Ứng dụng của Trực Thành vào con người
2.1. Luận theo năm sinh
Những người tuổi Quý Dậu , Bính Tý, Tân Mão, Canh Tý, Mậu Ngọ mang đặc điểm thuộc tính của trực Thành, được phú giải như sau:
Trực Thành là kiếm của trời ban
Đời trai ngang dọc giữa giang san
Nữ Nhi khuê các buồn tơ liễu
Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn
XEM THÊM: Thập Nhị Kiến Trừ là gì
2.2. Luận theo tháng sinh
Những người có tuổi và tháng sinh (âm lịch) sau đây mang thuộc tính của trực Thành:
Tuổi Tý sinh tháng 9
Tuổi Sửu sinh tháng 10
Tuổi Dần sinh tháng 11
Tuổi Mão sinh tháng 12
Tuổi Thìn sinh tháng 1
Tuổi Tỵ sinh tháng 2
Tuổi Ngọ sinh tháng 3
Tuổi Mùi sinh tháng 4
Tuổi Thân sinh tháng 5
Tuổi Dậu sinh tháng 6
Tuổi Tuất sinh tháng 7
Tuổi Hợi sinh tháng 8
Lời giải trực Thành:
Thành, Kim vàng đúc song phi,
Một đôi song kiếm ai mà dám đương.
Khôn ngoan trí tuệ thông minh,
Số người khéo léo, lập binh cầm quyền.
Đàn ông sạch việc mỹ miều,
Đàn bà lận đận, vui chiều buồn mai.
3. Ứng dụng của Trực Thành vào xem ngày
3.1. Ngày Trực Thành là gì?
Trong chu kỳ vận động và phát triển của mỗi sự vật, sự việc, tính từ khi bắt đầu tới lúc kết thúc, vạn vật trải qua rất nhiều khoảng thời gian khác nhau. Lần lượt qua từng giai đoạn tương ứng với các trực như kiến tạo, loại trừ cái cũ, sung mãn, bình, định, chấp, phá, nguy và sau đó thì sẽ tới “Thành”, có nghĩa là tạo ra cái mới.
Hiểu một cách đơn giản hơn đó chính là sau giai đoạn kiến tạo, hưng thịnh sẽ tới suy tàn, thiếu đi sự sống và mất phương hướng. Lúc này sẽ cần phải có trạng thái mới, kế thừa nội dung trước, đem đến nhiều cơ hội để phát triển, tăng trưởng vượt bậc. Giai đoạn đó được hiểu là trực Thành.
Theo cách hiểu này thì ngày trực Thành được xem là ngày tốt cho vạn sự. Tuy nhiên, trong ngày này không phải làm chuyện gì cũng thành công, còn phải xem xét tính chất của sự việc.
XEM THÊM: Trực Bình là gì?
3.2. Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực Thành
Ngày trực Thành thích hợp cho những công việc mang tính chất khởi đầu, đổi mới như nhập học, nhậm chức, khai sinh, kết hôn, nhập trạch nhà mới, thành lập doanh nghiệp, khai trương cửa hàng…
Ngược lại, nên kiêng kỵ những việc liên quan đến tranh chấp, mâu thuẫn, tòa án như kiện tụng, tranh chấp, giải quyết vấn đề cũ,…
4. Cách tính ngày có Trực Thành trong năm
4.1. Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập
Ngày có trực Thành là ngày Tuất
Cát tinh: Thiên hỷ, Thiên quan, Tam hợp, Hoàng ân
Hung tinh: Thọ tử, Nguуệt уếm đại họa, Cô thần, Quỷ khốc, Âm thác (ngàу Canh Tuất)
4.2. Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh
Ngày có trực Thành là ngày Hợi
Cát tinh: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ
Hung tinh: Thổ cẩm, Cô thần, Lôi công, Huуền ᴠũ
4.3. Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ
Ngày có trực Thành là ngày Tý
Cát tinh: Thiên hỷ, Minh tinh, Thánh tâm, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng ѕa
Hung tinh: Hoàng ѕa, Cô thần, Lỗ ban ѕát, Không phòng
4.4. Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng
Ngày có trực Thành là ngày Sửu
Cát tinh: Tam hợp, Thiên hỷ
Hung tinh: Tội chỉ, Cô thần, Câu trận
4.5. Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử
Cát tinh: Thiên hỷ, Nguуệt giải, Yếu уên, Tam hợp, Đại hồng ѕa
Hung tinh: Cô thần, Không phòng, Lỗ ban ѕát
4.10. Tháng 10: Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tuyết
Ngày có trực Thành là ngày Mùi
Cát tinh: Minh đường, Tam hợp, Phúc ѕinh, Thiên hỷ
Hung tinh: Cô thần, Vãng ᴠong
4.11. Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn
Ngày có trực Thành là ngày Thân
Cát tinh: Thiên hỷ, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng ѕa, Thanh long, Hoàng ân
Hung tinh: Cô thần, Thổ cẩm
4.12. Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân
Ngày có trực Thành là ngày Dậu
Cát tinh: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ
Hung tinh: Lỗ ban ѕát, Cô thần, Câu trận, Thọ tử, Thiên ngục thiên hỏa
5. Ý nghĩa các sao tốt - xấu trong ngày Trực Thành
5.1. Các sao tốt
Nguyệt đức hợp: Mọi việc đều tốt trừ chuyện kiện tụng.
Thiên hỷ: Mọi việc đều có thể tiến hành, đặc biệt là chuyện hôn sự.
Thiên phú: Những việc như an táng, hoặc triển khai xây dựng, mở cửa kinh doanh rất tốt để thực hiện.
Thiên xá: Sao này không nên làm các việc động thổ. Chỉ nên thực hiện việc giải oan.
Sinh khí: Tốt nhất là làm các việc như sửa chữa nhà cửa, xây dựng hoặc trồng trọt.
Thiên mã: Cầu tài lộc hoặc xuất hành rất phù hợp cho sao này vào ngày trực thành
Thiên tài: Nên tiến hành khai trương và cầu tài lộc vào ngày này.
Địa tài: Khai trương hoặc cầu xin tài lộc vào ngày trực thành là tốt nhất.
Nguyệt tài: Nên khai trương, mở cửa, xuất hành hoặc cầu tài lộc.
Nguyệt không: Nên làm nhà hoặc đóng giường vào ngày trực thành.
Thánh tâm: Đặc biệt tốt cho việc tế tự hay cầu tài lộc, cầu phúc.
Lộc khố: Ngày trực thành là ngày lý tưởng để sao này tiến hành khai trương, cầu lộc tài hoặc các giao dịch kinh doanh quan trong.
Kính tâm: Nên làm các việc về tang sự.
Hoạt điệu: Mọi việc đều tốt nhưng nếu gặp phải ngày Thụ tử thì xấu.
Giải thần: Nên tiến hành việc tố tụng, kiện cáo, hay giải oan khuất.
Phổ hộ: Mọi việc đều tốt trong đó đặc biệt là xuất hành, hay làm việc thiện hoặc hôn sự.
Ích hậu: Hôn sự là việc tốt nhất nên làm vào ngày này.
Tục thế: Tương tự ích hậu, sao này cũng nên tiến hành hôn sự vào ngày này.
Yếu yên: Nên chọn ngày này để làm chuyện cưới hỏi, hôn sự.
Dịch mã: Chọn làm ngày trực thành để xuất hành là tốt nhất
Mẫu thương: Thực hiện việc khai trương, mở cửa kinh doanh, cầu tài cầu lộc.
Phúc hậu: Tương tự như mẫu thương, nên chọn làm ngày khai trương, cầu phúc, cầu lộc
Chọn ngay XEM NGÀY KHAI TRƯƠNG để biết được ngày nào hợp với mệnh cục của mình nhất.
5.2. Các sao xấu
Thiên ngục thiên hỏa: Chỉ nên sửa nhà, lớp nhà còn lại mọi việc đều xấu.
Tiểu hao: Không nên kinh doanh vào ngày trực thành
Nguyệt phá, Địa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Không nên làm chuyện xây dựng
Kiếp sát, Âm thác, Dương thác: Không nên xuất hành hay an táng.
Thổ phủ: Tránh việc xây dựng, khởi công, động thổ.
Thổ ôn: Tránh xây dựng, đào ao, giếng hay việc tế tự.
Thọ tử: Có thể đi săn nhưng, các việc còn lại không nên
Thiên tặc: Tránh tiến hành chuyện có tính chất khởi đầu như khai trương, nhập trạch.
Địa tặc: Tránh việc tang lễ, an táng hay xuất hành.
Hỏa tai: Không nên làm nhà hay sửa sang nhà cửa
Nguyệt hỏa độc hỏa: Làm bếp, sửa nhà, lợp nhà là không nên
Nguyệt yếm đại họa: Không nên xuất hành
Nguyệt hư: Tránh khai trương, mở cửa.
Hoàng sa, Ngũ quỷ: Không nên xuất hành
Nhân cách: Tránh các việc liên quan khởi đầu như khai trương, mở cửa.
Thần cách: Không nên thực hiện các việc tế tự, cúng bái
Phi ma sát: Tránh nhập trạch
Hà khôi cấu giảo: Tệ cho mọi việc, đặc biệt là khởi công, làm nhà
Vãng vong: Không nên xuất hành, giá thú, động thổ
Cửu không: Không nên xuất hành, khai trương
Trùng tang: Không nên giá thú, an táng, làm nhà
Trùng phục: Không nên giá thú, tổ chức an táng
Chu tước hắc đạo: Không nên nhập trạch, làm lễ khai trương
Cô thần, Quả tú, Ly sàng, Không phòng: Nên tránh giá thú
Xem thêm bài viết: Ngày Trực Kiến là gì?
6. Cách xem ngày tốt - xấu
Mọi thông tin trên chỉ mang tính tổng quát về ngày Trực Thành, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết ý nghĩa hung cát của từng ngày thì đừng lo lắng vì Thăng Long Đạo Quán đã tạo ra công cụ “Xem ngày tốt xấu” chỉ với những bước thực hiện vô cùng đơn giản như sau:
Bước 1: Truy cập Thăng Long Đạo Quán
Bước 2: Vào mục Xem ngày và chọn mục “XEM NGÀY TỐT - XẤU”
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các mục
Bước 4: Công cụ sẽ cho ra kết quả một cách chi tiết và đầy đủ về ý nghĩa hung cát của ngày đó.
7. Lời kết
Như vậy, qu bài viết này bạn đọc đã có thể biết được Trực Thành là gì và có lời giải cho câu hỏi ngày Trực Thành tốt hay xấu. Vậy nên quý vị cần phải đặc biệt chú ý, tra cứu ở các kênh khoa học phong thuỷ uy tín. Để biết thêm chi tiết về các bài viết phong thuỷ khác, quý vị vui lòng truy cập Thăng Long Đạo Quán chuyên mục Tin tức. Chúc quý vị một ngày an lành, làm ăn tấn tới!
Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000. Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: