Phân biệt Mr, Ms, Miss và Mr đơn giản- Hướng dẫn cách sử dụng đúng

Bài viết giới thiệu và phân biệt trường hợp sử dụng cách xưng hô bằng các từ viết tắt Mr, Ms, Miss, Mrs.

Mr, Ms, Mrs và Miss là các cách xưng hô phổ biến, thường được dùng trước tên một người để thể hiện sự tôn trọng. Tuy nhiên, không nhiều người biết đến cách gọi đầy đủ của những từ này và sử dụng như thế nào cho hợp lý. Bài viết sẽ nêu ra nguồn gốc, cách gọi tên và bài tập tình huống để người đọc có thể hình dung dễ dàng hơn.

Key takeaway:

Mr - /ˈmɪs.tər/

Mr. là danh xưng đứng trước tên của một người đàn ông, bất kể người đã kết hôn hay chưa kết hôn. Mr. đã được sử dụng từ thế kỉ 15, là viết tắt của từ “Mister”, nghĩa là quý ông. Một biến thể khác là “master” thường dùng để gọi những cậu bé (khoảng dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt.

Mr + Tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ: Mr. Evans - Ông Evans

Miss - /mɪs/

Miss (nghĩa là quý cô/ cô) là danh xưng dành cho nữ, nhưng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn có thể gọi là Miss, nhưng danh xưng này có thể trở nên không phù hợp với những người phụ nữ đã có tuổi, hoặc người đã ly dị. Vì những lý do đó trên, Ms là lựa chọn phù hợp và an toàn hơn, trong bối cảnh trang trọng.

Miss + Tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ: Miss Keith - Cô Keith

Ms - /mɪz/

Ms (nghĩa là quý cô/ quý bà) là danh xưng đứng trước tên của phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ ra sao. Đây là từ ghép của “miss” và “missus”.Trong môi trường công sở và làm việc, khi mọi người không cảm thấy thoải mái chia sẻ về tình trạng hôn nhân, việc sử dụng Ms sẽ an toàn hơn. Lưu ý cách phát âm của Ms là /mɪz/, khác với Miss /mɪs/.

Ms + Tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ: Ms. Vivian - Quý cô Vivian

Mrs - /ˈmɪs.ɪz/

Mrs (Nghĩa là quý bà, phu nhân) là danh xưng dành cho phụ nữ đã kết hôn, viết tắt của từ “missus”. Từ này được dùng từ thế kỷ 16, nguồn gốc ban đầu là viết tắt từ chữ “mistress”.Có một số trường hợp, những phụ nữ đã ly hôn vẫn muốn được gọi bằng Mrs, mặc dù điều này phụ thuộc vào độ tuổi và quan điểm cá nhân của người được gọi.

Ở Việt Nam, sau khi kết hôn phụ nữ vẫn dùng tên của mình trong khi ở một số nước khác, họ có thể được gọi bằng tên hoặc họ của chồng. Lúc này, danh xưng của họ sẽ là Mrs đi kèm với tên hoặc họ của chồng.

Mrs + Tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ: Mrs. James - Bà James

Sir and Madam (Ma’am)

Trong bối cảnh trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống công việc, đối với những người có tuổi tác, địa vị hoặc quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, có thể được sử dụng Sir - /sɜːr/, Madam (Ma’am) - /ˈmæd.əm/ mà không cần tên riêng theo sau.

Lưu ý khi sử dụng

Vd: Dear Mr and Mrs Smith

Lưu ý khi viết mr mrs ms missTham khảo thêm:

  1. 100 từ tiếng anh thông dụng

  2. Tổng hợp 150 từ vựng về các nghề nghiệp bằng tiếng Anh

  3. Từ vựng các hướng trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng

  1. You are replying to a letter in which the woman has written her name as “Mrs + surname” (Bạn đang trả lời thư mà trong đó người phụ nữ đã viết tên của cô ấy là “Mrs + tên”)

“Dear _____ Jones

Thank you for your letter”

  1. You are writing to a person in a company whose name you don’t know. (Bạn đang viết thư đến một người trong công ty mà bạn không biết tên)

“Dear _____

I’m enclosing my CV for your attention”

  1. A man introduces his wife to you and the woman is older than you. (Một người đàn ông giới thiệu vợ của ông ấy với bạn và cô ấy lớn tuổi hơn bạn)

Mr Kim: This is my wife, Lucy

You: It’s a pleasure to meet you, _____ Kim

  1. You are writing to invite a couple to your wedding. (Bạn đang viết thiệp mời một cặp đôi đến dự đám cưới của mình).

“Dear ______ Kim

  1. You are helping your child write a birthday invitation to his 8 year old friend. (Bạn đang giúp con của mình viết thiệp mời sinh nhật gửi đến người bạn 8 tuổi của con)

“Dear ____ Sam

I would like to invite you to my birthday which is going to take place on Friday.”

  1. You are speaking to or referring to a woman and (a) you know the woman’s surname, (b) the woman has a position of authority, (c)you don’t know the woman’s marital status, and (d) the woman is your age or older than you. (Bạn đang nói chuyện/ đề cập đến một người phụ nữ và (a) bạn biết tên của cô ấy, (b) cô ấy là người có địa vị, (c) bạn không biết tình trạng hôn nhân của cô ấy, (d) cô ấy khoảng bằng hoặc lớn tuổi hơn bạn)

What should you call her:

A. Miss B. Ms C. Madam D. Mrs

Đáp án:

  1. Mrs

  2. Sir or Madam/ Ma’am

  3. Mrs

  4. Mr and Mrs

  5. Master

  6. B. Ms

Tổng kết

Để tránh các tình huống nhầm lẫn, lúng túng khi giao tiếp và khi trao đổi thư từ, danh xưng của một người nên được xác định rõ. Nếu không chắc chắn thì hỏi cách người đối diện mong muốn được gọi sẽ giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng, thoải mái và thể hiện tính chuyên nghiệp hơn. Bài viết trên giúp làm rõ sự khác biệt trong các danh xưng Mr Mrs Ms Miss thường được sử dụng hằng ngày.

image-alt

Tham khảo thêm: 12 thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết

Tài liệu tham khảo

“Cambridge Dictionary: TỪ Điển Tiếng Anh, Bản Dịch & TỪ Điển TỪ Đồng Nghĩa.” Cambridge Dictionary | Từ Điển Tiếng Anh, Bản Dịch & Từ Điển Từ Đồng Nghĩa, https://dictionary.cambridge.org/vi/.

“Mr., Mrs., Ms., and Miss: How to Use Titles Correctly (Every Time).” ProWritingAid, https://prowritingaid.com/art/968/mr%2C-mrs%2C-ms-and-miss%3A-everything-you-need-to-know-about-titles.aspx.

“Mr., Mrs., Ms. and Miss.” GRAMMARIST, 1 Mar. 2022, https://grammarist.com/usage/mr-mrs-ms-and-miss/.

“Business Letter Writing: Mrs, Miss or Ms?” English, 25 May 2022, https://english-at-home.com/business/mrs-miss-or-ms/.

“Using Personal Titles: Using Personal Titles #4: Miss, Mrs., Ms., Ma'am.” ESL Cafe, https://www.eslcafe.com/resources/grammar-lessons/using-personal-titles/using-personal-titles-4-miss-mrs-ms-maam.

Link nội dung: https://vosc.edu.vn/ms-va-mss-a21014.html