Axit axetic CH3COOH là gì? Tính chất hóa học, cách điều chế? Ứng dụng và địa chỉ mua uy tín ở đâu tại Hà Nội, Hồ Chí Minh? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này thì hãy xem ngay bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan về axit axetic

Tổng quan về axit axetic
Trước khi điều chế axit axetic bạn cần hiểu được axit axetic là gì, công thức hóa học của loại hóa chất này.
1. Axit axetic là gì?
- Axit axetic tên tiếng anh là acid acetic, đây là hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh. Loại hóa chất này đã được sản xuất và sử dụng từ rất lâu đời và có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất công nghiệp và sản xuất thực phẩm hay y học.
- Axit axetic còn có những tên gọi khác như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, giấm, acetic acid, Acid ethanoic,…
2. Nguồn gốc
- Axit axetic có được từ giấm khi cho rượu, bia tiếp xúc với không khí, phương pháp sản xuất axit axetic từ vi khuẩn này vẫn được áp dụng đến tận ngày nay
- Nhà triết học Theophrastus người Hy Lạp đã sử dụng axit axetic trong thuật giả kim khí giấm phản ứng với các kim loại tạo ra các chất nhuộm như chì trắng.
- Jabir Ibn Hayyan (Geber) là người đầu tiên cô đọng axit axetic từ giấm ở thế kỷ thứ VIII
- Hermann Kolbe - nhà khoa học người Đức là người đầu tiên tổng hợp được axit axetic từ các vật liệu vô cơ năm 1847
- Năm 1910, axit axetic chủ yếu được sản xuất từ chưng cất gỗ với sản phẩm trung gian là rượu chưng cất từ gỗ
3. Công thức axit axetic
Công thức axit axetic là CH3COOH hay AcOH
Trong đó:
- Ac là công thức hữu cơ viết tắt của nhóm axetyl
4. Cấu tạo phân tử của axit axetic
Trong phân tử axit axertic bao gồm nhóm methy (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH)
Tính chất vật lý của axit axetic
- Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua gắt và tan vô hạn trong nước.
- Acid Acetic là chất dễ cháy, khi nhiệt độ lớn hơn 39 °C axit CH3COOH được coi là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
- Điểm nóng chảy: 16,7 ° C
- Điểm sôi: 118 ° C
- Hơi áp suất: 1,5 kPa @ 20 ° C.
- Axit Axetic có thể hòa tan một lượng nhỏ photpho và lưu huỳnh khi đun nóng.
- Tan tốt trong Xenlulozo và Nitroxenlulozo.
Tính chất hóa học của axit axetic

Tính chất hóa học của axit axetic
Cũng với tính chất hóa học của axit, axetic làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ cùng với các tính chất sau đây:
- Axit axetic là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước
- Ở dạng dung dịch nồng độ từ 2 - 5% sẽ được dùng làm giấm ăn
- Đây là một axit yếu hơn các loại axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO4 và mạnh hơn axit cacbonic H2CO3.
- Axit tác dụng với oxit Bazơ tạo thành muối và nước
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Axit tác dụng với kim loại tạo thành giải phóng H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa +H2
- Axit tác dụng với axit yếu hơn
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O
- Axit axetic tác dụng với rượu tạo thành este và nước
CH3COOH + HO-C2H5 → CH3COOC2H5 + H2O
- Axit axetic cháy trong oxy sẽ tạo ra sản phẩm cồm CO2 và H2O
CH2COOH + 2O2 (nhiệt độ) → 2CO2 + 2H2O
Điều chế axit axetic

Điều chế axit axetic từ ancol etylic
Hiện nay, có rất nhiều cách điều chế CH3COOH, cụ thể một số phương pháp sau đây:
1. Điều chế CH3COOH từ methanol
Tiến hành cho methanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit axetic theo phương trình sau:
CH3OH + CO → CH3COOH
2. Điều chế từ etanol ra axit axetic
Bạn có thể điều chế từ ancol etylic ra axit axetic như các loại rượu táo, rượu vang, các loại ngũ cốc, gạo, mạch nha hoặc khoai tây lên men oxy hóa theo phương trình sau:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
3. Điều chế bằng cách lên men kỵ khí
Bạn có thể điều chế axit axetic bằng việc lên men kỵ khí bao gồm các vi khuẩn thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp mà không cần phải thông qua bước trung gian tạo thành etanol. Phương trình như sau:
C6H12O6 → 3CH3COOH
4. Điều chế từ andehit axetic ra axit axetic
Phản ứng giữa andehit axetic và đồng hidroxit sẽ tạo ra axit axetic theo phương trình phản ứng sau đây:
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + 2H2O + Cu2O
5. Điều chế từ C4H10 ra CH3COOH
Cho C4H10 oxy hóa với chất xúc tác là xt Mn2+, 150oC, 55atm để tạo ra axit axetic và nước theo phương trình phản ứng sau đây:
2C4 H10 + 5O2 (xt Mn2+, 150oC, 55atm)→ 4CH3COOH + 2H2O
6. Điều chế từ Natri axetat ra axit axetic
Cho CH3COONa tác dụng với HCl ta thu được axit axetic và muối theo phương trình sau
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Ngoài ra, bạn có thể điều chế theo phương trình sau:
Br2 + CH3CHO + H2O → CH3COOH + 2HBr
CH3COOMgCl + HCl (xúc tác nhiệt độ) → CH3COOH + MgCl2
C6H5OH + (CH3CO)2O → C6H5OOCH3 + CH3COOH
Ứng dụng của axit axetic

Ứng dụng acid acetic
Việc điều chế axit axetic được ứng dụng trong các công việc sau đây:
1. Trong công nghiệp
- Theo ước tính, có đến khoảng 40% đến 45% sản lượng axit axetic được điều chế ra dùng trong việc sản xuất monome vinyl axetate đây là chất kết dính và sơn.
- Được sử dụng để làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.
- Acid acetic 5 - 7% được dùng làm giấm ăn, sử dụng phổ biến chế biến đồ hộp, rau, quả, gia vị
- CH3COOH còn được dùng trong hóa học phân tích để ước tính các chất có tính kiềm yếu như amit hữu cơ hoặc dùng trong các phòng thí nghiệm lâm sàng.
- Ứng dụng làm chất tẩy cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước
- Sử dụng rộng rãi trong ngành dệt nhuộm, cao su và hóa chất xi mạ
2. Trong y học
- Axit axetic với đặc tính kháng khuẩn, sử dụng như một chất khử trùng, giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn
- Axi axetic còn được dùng để chế biến thuốc chống tiểu đường
3. Trong cuộc sống
- Axit axetic ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn, giảm chứng tăng đường huyết sau khi ăn.
- Giấm axetic được dùng để ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể mỗi ngày. Hỗ trợ giảm cân hiệu quả.
- Giấm táo có thể chống lão hóa hiệu quả
- Axit axetic còn được dùng làm tan sỏi thận vì chúng là một axit hữu cơ mang tính chất của một axit đặc trưng là phản ứng với kim loại tạo ra muối trung hòa.
4. Ứng dụng của dẫn xuất axit axetic
- Dẫn xuất Aluminum Axetat được dùng làm thuốc nhuộm vải.
- Muối Amoni Axetat được sử dụng trong y học để sản xuất axetamit một chất giúp lợi tiểu và toát mồ hôi.
- Muối Kali và N- butyl Axetat được dùng nhiều trong công nghiệp sơn và gốm sứ.
- Metyl axetat dùng làm dung môi cho Xenlulozo Nitrat, Este và các hợp chất khác.
- Axit Phenylaxetic được dùng trong tổng hợp nước hoa và Penicillin.
Axit axetic có độc không?

Sử dụng axit axetic đúng cách
Đã là hóa chất thì loại hóa chất nào cũng sẽ có sự ảnh hướng xấu đến sức khỏe con người, axit axetic cũng vậy bạn cần sử dụng đúng cách và nắm được một số ảnh hưởng xấu sau đây:
- Khi hít phải một lượng lớn axit axetic có thể gây dị ứng với mũi, cổ họng và phổi. Thậm chí có thể gây hại nghiêm trọng cho các lớp lót của cơ quan mũi có thể dẫn đến khó thở.
- Nếu chẳng may nuốt phát có thể ăn mòn nghiêm trọng của miệng, đường tiêu hóa, dẫn đến nôn mửa, tiêu chảy thậm chí là suy thận và tử vong.
- Khi tiếp xúc với da sẽ gây kích ứng như đau, tấy đỏ và mụn nước, nặng hơn là sẽ bị bỏng sau một vài phút tiếp xúc
Hướng dẫn bảo quản và sử dụng Axit axetic CH3COOH
1. Bảo quản
- Bảo quản axit axetic CH3COOH trong kho có mái che với nhiệt độ phù hợp, đảm bảo thông thoáng khí
- Không để nơi có nhiệt độ quá cao, tránh những nơi hay xảy ra hỏa hoạn, cháy nổ. Để axit axetic tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa.
2. Sử dụng an toàn
- Sử dụng đầy đủ đồ bảo hộ: quần áo, găng tay, mũ,... khi sử dụng axit axetic
- Trong môi trường không thoáng khí, cần có thiết bị hỗ trợ hô hấp phù hợp khi sử dụng axit CH3COOH
- Khi bị dính vào da, mắt thì rửa ngay với nước sạch.
Axit axetic mua ở đâu? Giá axit axetic công nghiệp?
Nếu bạn đang có nhu cầu mua aixt axetic thì nên lựa chọn những địa chỉ chất lượng, có xuất xứ về nguồn gốc rõ ràng. VietChem là địa chỉ hàng đầu chuyên cung ứng hóa chất công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Axit axetic CH3COOH Hàn Quốc đóng gói 30kg/ can đang là dòng sản phẩm bạn chạy hiện nay

CH3COOH Hàn Quốc
Hy vọng qua bài viết quý vị đã nắm được những thông tin cơ bản về axit axetic CH3COOH cũng như những thông tin xoay quanh loại hóa chất này. Liên hệ ngay VietChem nếu bạn đang có nhu cầu mua và sử dụng axit axetic nhé.
Tìm kiếm liên quan:
- Từ tinh bột điều chế axit axetic
- Axit axetic tác dụng được với chất nào